Thống đốc Nam Kỳ (tiếng Pháp: Lieutenant-Gouverneur de la Cochinchine) là chức vụ đứng đầu Nam Kỳ thời Pháp thuộc.
Sự cai trị của Pháp ở Nam Kỳ được tổ chức thành hai giai đoạn: giai đoạn Soái phủ Nam Kỳ từ năm 1861 đến năm 1879, và giai đoạn chính phủ dân sự từ năm 1879 trở đi, với việc bổ nhiệm Charles Le Myre de Vilers làm thống đốc dân sự đầu tiên ở Nam Kỳ.
Thời kỳ Thống đốc quân sự (1858-1879)[sửa | sửa mã nguồn]
Thống đốc dân sự (1879-1945)[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Năm sinh - Năm mất | Thời gian tại nhiệm | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|
Charles Le Myre de Vilers | 1833-1918 | tháng 7 năm 1879 - tháng 11 năm 1882 | Thống đốc dân sự đầu tiên, với chức danh Gouverneur de la Cochinchine | |
Charles Anthoine François Thomson | 1845-1898 | tháng 11 năm 1882 - tháng 7, 1885 | ||
Charles Auguste Frédéric Bégin | 1835-1901 | tháng 7, 1885 - tháng 6, 1886 | ||
Ange Michel Filippini | 1834-1887 | tháng 6, 1886 - tháng 10 năm 1887 | ||
Jacques-Noël Pardon | 1854-1910 | tháng 10 năm 1887 - 2 tháng 11 năm 1887 | ||
Jules Georges Piquet | 1839-1928 | 3 tháng 11 năm 1887 - 15 tháng 11 năm 1887 | ||
Jean Antoine Ernest Constans | 1833-1913 | tháng 11, 1887 - tháng 4, 1888 | Bắt đầu sử dụng chức danh Phụ tá Toàn quyền hay Phó soái (Lieutenants gouverneurs) thay cho Thống đốc | |
Auguste Eugène Navelle | 1846-? | tháng 4, 1888 - 1888 | ||
Chức vụ để trống | 1888 - 1889 | |||
Augustin Julien Fourès | 1853-1915 | 1889 | Lần thứ nhất | |
Henri Eloi Danel | 1850-1898 | 1889 - 1892 | Chiếm Bảo tàng Thương mại làm Dinh Phó soái (sau năm 1911 gọi là Dinh Thống đốc) | |
Augustin Julien Fourès | 1853-1915 | 1892 - 1895 | Lần thứ 2 | |
Alexandre Antoine Étienne Gustave Ducos | 1851-1907 | 1895 - 1897 | ||
Ange Eugène Nicolai | 1845-? | 1897 - 1898 | ||
Édouard Picanon | 1854-1939 | 1898 - 1901 | ||
Henri Félix de Lamothe | 1843-1926 | 1901 - 1902 | ||
François Pierre Rodier | 1854-1913 | 1902 - 1906 | ||
Olivier Charles Arthur de Lalande de Calan | 1853-1910 | 1906 - 1907 | ||
Louis Alphonse Bonhoure | 1864-1909 | 1907 - 1909 | ||
Jules Maurice Gourbeil | ?-? | 1909 - 1916 | Sử dụng lại chức danh Thống đốc từ năm 1911 | |
Maurice Joseph La Gallen | 1873-1956 | 1916 - 1921 | từ tháng 6, 1918 - tháng 2, 1920, Georges René Gaston Maspéro (1872-1942) tạm quyền thay La Gallen về Pháp. | |
Maurice Cognacq | 1870-1949 | 1921 - 1926 | ||
Paul Marie Alexis Joseph Blanchard de la Brosse | ?-? | 1926 - 1929 | ||
Auguste Eugène Ludovic Tholance | 1878-1938 | 1929 | tạm quyền | |
Jean-Félix Krautheimer | 1874-1943 | 1929 - 1934 | ||
Pierre André Michel Pagès | 1893-1980 | 1934 - 1939 | năm 1938, Henri Georges Rivoal (1886-1963) tạm quyền thay Pagès về Pháp. | |
René Veber | 1888-1972 | 1939 - 1940 | ||
André Georges Rivoal | ?-? | 1940 - 1942 | ||
Ernest Thimothée Hoeffel | 1900-1952 | 1942 - 1945 | Thống đốc Nam Kỳ cuối cùng là người Pháp | |
Minoda Fujio | ?-? | 9 tháng 3 năm 1945 - 15 tháng 8 năm 1945 | Thống đốc người Nhật |
Comments
Post a Comment