Skip to main content

Posts

Showing posts from October, 2018

Nhậm Gia Huyên – Wikipedia tiếng Việt

Selina Ren sinh ngày 31 tháng 10 năm 1981 tại thành phố Đài Bắc, Đài Loan, là một thành viên của nhóm nhạc nữ Đài Loan mang tên S.H.E. Ngày 8 tháng 8 năm 2000, nhà sản xuất HIM (HIM International Records) tổ chức cuộc thi "Universal 2000 talent and Beauty Girl contest" để chọn ra những nữ ca sĩ mới có thể quảng bá cho thương hiệu của họ. Có hơn 1000 thí sinh đã đăng ký dự thi, và sau những đợt chọn lọc liên tiếp, chỉ còn lại 7 thí sinh tham gia vào phần thi cuối cùng mang tên "The Cruel Stage". Theo như đúng luật thi, trong số 7 người cuối cùng chỉ được phép chọn ra một người thắng cuộc duy nhất. Thế nhưng, ban giám khảo đã chọn cả ba người thắng cuộc là Selina, Hebe và Ella. Với Selina, cô đến với cuộc thi bằng một sự tình cờ khi là người thế chỗ em gái mình vì cô em chưa đủ tuổi dự thi. Selina đã chinh phục ban giám khảo khi trình bày bài hát của nữ ca sĩ nổi tiếng Lý Mân "Before I fall in love". Sau đó, cô đã vượt qua khá dễ dàng các phần thi tiếp theo

Mauro Camoranesi – Wikipedia tiếng Việt

Mauro Camoranesi Camoranesi vào năm 2010 Thông tin cá nhân Tên đầy đủ Mauro Germán Camoranesi [1] Ngày sinh 4 tháng 10, 1976 (42 tuổi) Nơi sinh Tandil, Argentina Chiều cao 1,73 m (5 ft 8 in) Vị trí Tiền vệ CLB chuyên nghiệp* Năm Đội ST † (BT) † 1995–1996 Aldosivi 31 (0) 1996 Santos Laguna 13 (1) 1997 Wanderers 6 (1) 1997–1998 Banfield 38 (16) 1998–2000 Cruz Azul 75 (21) 2000–2002 Hellas Verona F.C. 54 (7) 2002–2010 Juventus F.C. 224 (27) 2010–2011 VfB Stuttgart 7 (1) 2011–2012 Lanús 35 (0) 2012–2014 Racing Club 39 (3) Tổng cộng 522 (77) Đội tuyển quốc gia 2003–2010 Ý 55 (5) Chỉ tính số trận và số bàn thắng ghi được ở giải vô địch quốc gia và cập nhật vào 18:06, ngày 27 tháng 7 năm 2011 (UTC). † Số trận khoác áo (số bàn thắng). Mauro Germán Camoranesi Serra (sinh ngày 4 tháng 10 năm 1976 ở Tandil, Buenos Aires) là một thành viên nhập quốc tịch của đội tuyển Ý vô địch World Cup 2006 hiện đã giải nghệ, thường ở vị trí tiền vệ, thường là tiền vệ phải. Anh đôi khi cũng chơi ở vị trí tiền v

Ronneburg, Greiz – Wikipedia tiếng Việt

Ronneburg Huy hiệu Vị trí Hành chính Quốc gia Đức Bang Thüringen Huyện Greiz Phân chia thị trấn 4 Thị trưởng Manfred Böhme (CDU) Số liệu thống kê cơ bản Diện tích 19,18 km² (7,4 mi²) Cao độ 280 m  (919 ft) Dân số 5.410   (31/12/2006)  - Mật độ 282 /km² (731 /sq mi) Các thông tin khác Múi giờ CET/CEST (UTC+1/+2) Biển số xe GRZ Mã bưu chính 07580 Mã vùng 036602 Website www.ronneburg.de Vị trí thị trấn Ronneburg trong huyện Greiz Tọa độ: 50°51′49″B 12°10′51″Đ  /  50,86361°B 12,18083°Đ  / 50.86361; 12.18083 Ronneburg là một thị xã in the huyện Greiz, ở bang Thüringen, Đức. Đô thị này có diện tích 19,18 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 5410 người. Đô thị này tọa lạc 7 km east of Gera. District Greiz x t s Xã và đô thị ở huyện Greiz Auma-Weidatal Bad Köstritz Berga Bethenhausen Bocka Brahmenau Braunichswalde Caaschwitz Crimla Endschütz Gauern Greiz Großenstein Harth-Pöllnitz Hartmannsdorf Hilbersdorf Hirschfeld Hohenleuben Hundhaupten Kauern Korbußen Kraftsdorf Kühdorf

Lính tập – Wikipedia tiếng Việt

Lính tập là các đơn vị quân đội bản xứ do người Pháp tổ chức thành lập nhằm phụ trợ cho quân chính quy Pháp trong việc đánh dẹp, bảo vệ an ninh thời Pháp thuộc sau khi chiếm được Nam Kỳ, rồi Bắc Kỳ, nằm trong Quân đoàn bộ binh Bắc Kỳ. Thời Pháp thuộc lính khố đỏ và lính khố xanh gọi chung là lính tập. Lính khố đỏ (tiếng Pháp: tirailleurs indochinois hoặc milicien à ceinture rouge ) là một lực lượng vũ trang của chính quyền thuộc địa Pháp ở Đông Dương dùng người bản xứ làm quân đội chính quy trong việc đánh dẹp. Lính khố đỏ đúng ra có ba hạng: Lính khố đỏ Nam Kỳ (tiếng Pháp: tirailleurs annamites, tirailleurs cochinchinois hay tirailleurs saigonnais), Lính khố đỏ Bắc Kỳ (tirailleurs tonkinois) và Lính khố đỏ Cao Miên (tirailleurs cambodgiens). Danh từ "lính khổ đỏ" xuất phát từ quân phục của nhóm này gồm quần áo chẽn, nón dẹp (sau đổi nón chóp), và giải thắt lưng màu đỏ buộc ở bụng, đầu giải buông thõng ở bẹn giống như cái khố nên người dân Việt mới gọi là "khố đỏ&qu

Palau-del-Vidre – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 42°34′26″B 2°57′43″Đ  /  42,5738888889°B 2,96194444444°Đ  / 42.5738888889; 2.96194444444 Palau-del-Vidre Palau-del-Vidre Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Occitanie Tỉnh Pyrénées-Orientales Quận Céret Tổng Argelès-sur-Mer Liên xã Albères Xã (thị) trưởng Marcel Descossy (2001-2008) Thống kê Độ cao 9–46 m (30–151 ft) (bình quân 19 m/62 ft) Diện tích đất 1 10,41 km 2 (4,02 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 66133/ 66690 Palau-del-Vidre là một xã ở tỉnh Pyrénées-Orientales trong vùng Occitanie, phía nam nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 19 mét trên mực nước biển. INSEE x t s Các xã của tỉnh Pyrénées-Orientales L'Albère  · Alénya  · Amélie-les-Bains-Palalda  · Les Angles  · Angoustrine-Villeneuve-des-Escaldes  · Ansignan  · Arboussols  · Argelès-sur-Mer  · Arles-sur-Tech  · Ayguatébia-Talau  · Bages  · Baho  · Baillestavy  · Baixas  · Banyuls-dels-Aspres  · Banyuls-sur-Mer  · Le Barcarès  · La Bastide  · Bélesta  · Bolquère  ·

La Bastide, Pyrénées-Orientales – Wikipedia tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin . Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Tọa độ: 42°32′52″B 2°35′23″Đ  /  42,547778°B 2,589723°Đ  / 42.547778; 2.589723 La Bastide La Bastide Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Occitanie Tỉnh Pyrénées-Orientales Quận Céret Tổng Arles-sur-Tech Liên xã Haut Vallespir Xã (thị) trưởng Daniel Baux (2008-2014) Thống kê Độ cao 545–1.780 m (1.788–5.840 ft) (bình quân 787 m/2.582 ft) Diện tích đất 1 15,63 km 2 (6,03 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 66018/ 66110 La Bastide là một xã thuộc tỉnh Pyrénées-Orientales trong vùng Occitanie phía nam Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 787 mét trên mực nước biển. INSEE x t s Các xã của tỉnh Pyrénées-Orientales L'Albère  · Alénya  · Amélie-les-Bains-Palalda  · Les Angles  · Angoustrine-Villeneuve-des-Escaldes  · Ansignan  · Arboussols  · Argelès-sur-Mer 

Sankt Pantaleon – Wikipedia tiếng Việt

Sankt Pantaleon Huy hiệu Vị trí Hành chính Quốc gia   Áo Bang Oberösterreich Huyện Braunau am Inn Thị trưởng Herbert Huber (SPÖ) Dữ liệu thống kê cơ bản Diện tích 18 km² (6,9 mi²) Độ cao 436 m  (1431 ft) Dân số 3.040   (31 tháng 12 2005)  - Mật độ 169 /km² (437 /sq mi) Thông tin khác Múi giờ CET/CEST (UTC+1/+2) Biển số xe BR Mã bưu chính 5120 Mã vùng 06277 Website www.stpantaleon.at Tọa độ: 48°00′26″B 12°53′44″Đ  /  48,00722°B 12,89556°Đ  / 48.00722; 12.89556 Sankt Pantaleon là một đô thị ở huyện Braunau am Inn bang Oberösterreich, nước Áo. Đô thị này có diện tích 18 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2005 là 3040 người. x t s Xã ở huyện Braunau am Inn Altheim • Aspach • Auerbach • Braunau am Inn • Burgkirchen • Eggelsberg • Feldkirchen bei Mattighofen • Franking • Geretsberg • Gilgenberg am Weilhart • Haigermoos • Handenberg • Helpfau-Uttendorf • Hochburg-Ach • Höhnhart • Jeging • Kirchberg bei Mattighofen • Lengau • Lochen am See • Maria Schmolln • Ma

Schönbeck – Wikipedia tiếng Việt

Schönbeck Huy hiệu Vị trí Hành chính Quốc gia Đức Bang Mecklenburg-Vorpommern Huyện Mecklenburgische Seenplatte Amt Woldegk Thị trưởng Siegfried Hilbrich Số liệu thống kê cơ bản Diện tích 24,33 km² (9,4 mi²) Cao độ 55 m  (180 ft) Dân số 465   (31/12/2006)  - Mật độ 19 /km² (50 /sq mi) Các thông tin khác Múi giờ CET/CEST (UTC+1/+2) Biển số xe MST Mã bưu chính 17349 Mã vùng 03968 Website www.amt-woldegk.de Vị trí Schönbeck trong huyện Mecklenburgische Seenplatte Tọa độ: 53°34′0″B 13°34′0″Đ  /  53,56667°B 13,56667°Đ  / 53.56667; 13.56667 Schönbeck là một đô thị ở huyện Mecklenburgische Seenplatte (trước thuộc huyện Mecklenburg-Strelitz), bang Mecklenburg-Vorpommern, Đức. Đô thị này có diện tích 24,33 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 là 465 người. x t s Xã và đô thị của huyện Mecklenburgische Seenplatte Altenhagen Altenhof Altentreptow Alt Schwerin Ankershagen Bartow Basedow Beggerow Beseritz Blankenhof Blankensee Blumenholz Bollewick Borrentin Bredenfelde Breesen Breest Briggow Bru

Saint-Pé-Delbosc – Wikipedia tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin . Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Tọa độ: 43°16′14″B 0°41′50″Đ  /  43,2705555556°B 0,697222222222°Đ  / 43.2705555556; 0.697222222222 Saint-Pé-Delbosc Saint-Pé-Delbosc Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Occitanie Tỉnh Haute-Garonne Quận Saint-Gaudens Tổng Boulogne-sur-Gesse Xã (thị) trưởng Jean-Pierre Fortassin (2008-2014) Thống kê Độ cao 255–347 m (837–1.138 ft) (bình quân 310 m/1.020 ft) Diện tích đất 1 5,51 km 2 (2,13 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 31510/ 31350 Saint-Pé-Delbosc là một xã ở tỉnh Haute-Garonne vùng Occitanie tây nam nước Pháp. Xã Saint-Pé-Delbosc nằm ở khu vực có độ cao 310 mét trên mực nước biển. INSEE commune file Bài viết chủ đề Pháp này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. x t s x t s Các xã của tỉnh Haute-Garonne Agassac