Skip to main content

Pyongan Bắc – Wikipedia tiếng Việt

Pyongan Bắc
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên
 • Hangul
평안 북도
 • Hanja
平安北道
 • Romaja quốc ngữ
Pyeonganbuk-do
 • McCune–Reischauer
P'yŏngan-pukto



Pyonganbuk-do in North Korea.svg


Pyonganbuk-do in North Korea.svg

Pyongan Bắc trên bản đồ Thế giới
Pyongan Bắc

Pyongan Bắc

Quốc gia
Hàn Quốc
Thủ đô
Sinuiju sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Kiểu
Tỉnh
Diện tích
 • Tổng cộng
12,191 km² km2 (Lỗi định dạng: Giá trị cho vào là không hợp lệ khi làm tròn, mi2)
Dân số
 • Tổng cộng
2,728,662 người
Múi giờ
UTC+8:30 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166
KP-03 sửa dữ liệu
Tiếng địa phương
P'yŏngan

P'yŏngan Bắc (P'yŏngan-pukto, Hán Việt: Bình An Bắc đạo) là một tỉnh Bắc Triều Tiên. Tỉnh đã được lập năm 1896 từ nửa phía bắc của tỉnh cũ P'yŏngan, là một tỉnh của Triều Tiên cho đến năm 1945, sau đó là tỉnh của Bắc Triều Tiên. Tỉnh lỵ là Sinŭiju. Năm 2002, Vùng hành chính đặc biệt Sinuiju—gần thành phố Sinuiju—được thành lập thành một đặc khu riêng.
Sông Áp Lục tạo thành biên giới phía bắc với Trung Quốc. Tỉnh này về phía đông giáp Chagang còn phía nam giáp Nam P'yŏngan. Phía tây là vịnh Triều Tiên và Hoàng Hải.


Mục lục


  • 1 Hành chính
    • 1.1 Các thành phố

    • 1.2 Các huyện


  • 2 Tham khảo




North P'yŏngan được chia thành 3 thành phố ("Si") và 22 huyện ("Kun").


Các thành phố[sửa | sửa mã nguồn]


  • Sinŭiju-si (신의주시; 新義州市)

  • Chŏngju-si (정주시; 定州市)

  • Kusŏng-si (구성시; 龜城市)

Các huyện[sửa | sửa mã nguồn]


  • Ch'angsŏng-gun (창성군; 昌城郡)

  • Ch'ŏlsan-gun (철산군; 鐵山郡)

  • Ch'ŏnma-gun (천마군; 天摩郡)

  • Hyangsan-gun (향산군; 香山郡)

  • Kujang-gun (구장군; 球場郡)

  • Kwaksan-gun (곽산군; 郭山郡)

  • Nyŏngbyŏn-gun (녕변군; 寧邊郡); xem thêm: lò phản ứng Yongbyon

  • Pakch'ŏn-gun (박천군; 博川郡)

  • P'ihyŏn-gun (피현군; 枇峴郡)

  • Pyŏktong-gun (벽동군; 碧潼郡)

  • Ryongch'ŏn-gun (룡천군; 龍川郡)

  • Sakchu-gun (삭주군; 朔州郡)

  • Sindo-gun (신도군; 薪島郡)

  • Sŏnch'ŏn-gun (선천군; 宣川郡)

  • T'aech'ŏn-gun (태천군; 泰川郡)

  • Taegwan-gun (대관군; 大館郡)

  • Tongch'ang-gun (동창군; 東倉郡)

  • Tongrim-gun (동림군; 東林郡)

  • Ŭiju-gun (의주군; 義州郡)

  • Unjŏn-gun (운전군; 雲田郡)

  • Unsan-gun (운산군; 雲山郡)

  • Yŏmju-gun (염주군; 鹽州郡)



Comments

Popular posts from this blog

Bạo động tại Ürümqi, tháng 7 năm 2009 – Wikipedia tiếng Việt

Bạo loạn Tân Cương (tiếng Anh: Xinjiang riots ), hay Vụ bạo động tại Ürümqi (tiếng Anh: July 2009 Ürümqi riots ), thủ phủ của khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ở miền Tây Trung Quốc xảy ra vào đêm ngày 5 tháng 7 năm 2009. Vụ bạo động bao gồm 1.000 người [2] [3] [4] tham gia và sau đó đã tăng lên tới khoảng 3.000 người [5] . Ít nhất đã có 184 người chết, trong đó có 137 là người Hán và 46 là người Duy Ngô Nhĩ và 1 người Hồi. [1] Đây được coi là vụ bạo lực sắc tộc tồi tệ nhất Trung Quốc, diễn ra sau một năm khi xảy ra vụ bạo động Tây Tạng 2008. Bạo lực là một phần của cuộc xung đột sắc tộc đang diễn ra giữa người Hán và người Uyghur (phiên âm Hán: Duy Ngô Nhĩ) - một dân tộc gốc Turk chủ yếu theo đạo Hồi và là một trong những nhóm sắc tộc được công nhận chính thức tại Trung Quốc. Nhiều người cho rằng vụ bạo động bùng phát bởi sự bất mãn với cách giải quyết của chính quyền trung ương Trung Quốc về cái chết của hai công nhân người Uyghur tại tỉnh Quảng Đông [6] [7] . Tân Hoa xã n

Bài tấn – Wikipedia tiếng Việt

Tấn là cách chơi bài của Nga, du nhập vào Việt Nam, được chơi bởi 2-4 người. Đây là một trong những cách chơi thông dụng của bộ bài Tây. Trò này bắt nguồn từ nước Nga, với tên Durak (thằng ngốc - dùng để chỉ người còn bài cuối cùng). Các lá bài [ sửa | sửa mã nguồn ] 5 quân lớn trong bộ tú lơ khơ. Trò chơi sử dụng bộ bài tiêu chuẩn (gồm 52 lá bài). Xếp hạng "độ mạnh" của các quân bài theo thứ tự giảm dần như sau: A (đọc là át, ách hay xì)> K (đọc là ca hay già)> Q (đọc là quy hay đầm)> J (đọc là gi hay bồi)> 10> 9> 8> 7> 6> 5> 4> 3> 2. Lá bài A là lá mạnh nhất và lá 2 là lá bài yếu nhất. Chia bài, chọn nước bài chủ [ sửa | sửa mã nguồn ] Chơi từ 2-4 người. Người chơi quyết định ai là người chia. Mỗi người 8 quân bài, chọn chiều chia bài là chia ngược chiều (hoặc theo chiều) kim đồng hồ (chiều chia bài cũng là chiều đánh), sau khi chia xong bốc thêm một lá để quyết định chất chủ (hoặc chất trưởng). Lá bốc được mang chất nào (Cơ, Rô, C

Mitsubishi – Wikipedia tiếng Việt

Mitsubishi Group Ngành nghề Tập đoàn Thành lập 1870 Người sáng lập Iwasaki Yataro Trụ sở chính Tokyo, Nhật Bản Khu vực hoạt động Toàn cầu Nhân viên chủ chốt CEO, Ken Kobayashi Sản phẩm Khai khoáng, công nghiệp đóng tàu, viễn thông, tài chính, bảo hiểm, điện tử, ô tô, xây dựng, công nghiệp nặng, dầu khí, địa ốc, thực phẩm, hóa chất, luyện kim, hàng không... Doanh thu US$ 248.6 tỉ (2010) Lợi nhuận ròng US$ 7.2 tỉ (2010) Số nhân viên 350,000 (2010) Website Mitsubishi .com Logo của Mitsubishi là ba củ ấu chụm vào nhau Mitsubishi là một tập đoàn công nghiệp lớn của Nhật Bản. Công ty Mitsubishi đầu tiên là một công ty chuyển hàng thành lập bởi Yataro Iwasaki (1834–1885) năm 1870. Năm 1873, tên công ty được đổi thành Mitsubishi Shokai (三菱商会: Tam Lăng thương hội). Tên Mitsubishi (三菱) có hai phần: " mitsu " tức tam có nghĩa là " ba " và " hishi " tức lăng (âm " bishi " khi ở giữa chữ) có nghĩa là " củ ấu ", loại củ có hai đầu nhọn. Từ ngu