Skip to main content

Thống đốc Nam Kỳ – Wikipedia tiếng Việt

Thống đốc Nam Kỳ (tiếng Pháp: Lieutenant-Gouverneur de la Cochinchine) là chức vụ đứng đầu Nam Kỳ thời Pháp thuộc.





Sự cai trị của Pháp ở Nam Kỳ được tổ chức thành hai giai đoạn: giai đoạn Soái phủ Nam Kỳ từ năm 1861 đến năm 1879, và giai đoạn chính phủ dân sự từ năm 1879 trở đi, với việc bổ nhiệm Charles Le Myre de Vilers làm thống đốc dân sự đầu tiên ở Nam Kỳ.






Thời kỳ Thống đốc quân sự (1858-1879)[sửa | sửa mã nguồn]


Thống đốc dân sự (1879-1945)[sửa | sửa mã nguồn]































































































TênNăm sinh - Năm mấtThời gian tại nhiệmGhi chú
Charles Le Myre de Vilers1833-1918tháng 7 năm 1879 - tháng 11 năm 1882Thống đốc dân sự đầu tiên, với chức danh Gouverneur de la Cochinchine
Charles Anthoine François Thomson1845-1898tháng 11 năm 1882 - tháng 7, 1885
Charles Auguste Frédéric Bégin1835-1901tháng 7, 1885 - tháng 6, 1886
Ange Michel Filippini1834-1887tháng 6, 1886 - tháng 10 năm 1887
Jacques-Noël Pardon1854-1910tháng 10 năm 1887 - 2 tháng 11 năm 1887
Jules Georges Piquet1839-19283 tháng 11 năm 1887 - 15 tháng 11 năm 1887
Jean Antoine Ernest Constans1833-1913tháng 11, 1887 - tháng 4, 1888Bắt đầu sử dụng chức danh Phụ tá Toàn quyền hay Phó soái (Lieutenants gouverneurs) thay cho Thống đốc
Auguste Eugène Navelle1846-?tháng 4, 1888 - 1888
Chức vụ để trống
1888 - 1889
Augustin Julien Fourès1853-19151889Lần thứ nhất
Henri Eloi Danel1850-18981889 - 1892Chiếm Bảo tàng Thương mại làm Dinh Phó soái (sau năm 1911 gọi là Dinh Thống đốc)
Augustin Julien Fourès1853-19151892 - 1895Lần thứ 2
Alexandre Antoine Étienne Gustave Ducos1851-19071895 - 1897
Ange Eugène Nicolai1845-?1897 - 1898
Édouard Picanon1854-19391898 - 1901
Henri Félix de Lamothe1843-19261901 - 1902
François Pierre Rodier1854-19131902 - 1906
Olivier Charles Arthur de Lalande de Calan1853-19101906 - 1907
Louis Alphonse Bonhoure1864-19091907 - 1909
Jules Maurice Gourbeil?-?1909 - 1916Sử dụng lại chức danh Thống đốc từ năm 1911
Maurice Joseph La Gallen1873-19561916 - 1921từ tháng 6, 1918 - tháng 2, 1920, Georges René Gaston Maspéro (1872-1942) tạm quyền thay La Gallen về Pháp.
Maurice Cognacq1870-19491921 - 1926
Paul Marie Alexis Joseph Blanchard de la Brosse?-?1926 - 1929
Auguste Eugène Ludovic Tholance1878-19381929tạm quyền
Jean-Félix Krautheimer1874-19431929 - 1934
Pierre André Michel Pagès1893-19801934 - 1939năm 1938, Henri Georges Rivoal (1886-1963) tạm quyền thay Pagès về Pháp.
René Veber1888-19721939 - 1940
André Georges Rivoal?-?1940 - 1942
Ernest Thimothée Hoeffel1900-19521942 - 1945Thống đốc Nam Kỳ cuối cùng là người Pháp
Minoda Fujio?-?9 tháng 3 năm 1945 - 15 tháng 8 năm 1945Thống đốc người Nhật

Ủy viên cộng hòa Pháp tại Nam Việt Nam (1945-1954)[sửa | sửa mã nguồn]









Comments

Popular posts from this blog

Bạo động tại Ürümqi, tháng 7 năm 2009 – Wikipedia tiếng Việt

Bạo loạn Tân Cương (tiếng Anh: Xinjiang riots ), hay Vụ bạo động tại Ürümqi (tiếng Anh: July 2009 Ürümqi riots ), thủ phủ của khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ở miền Tây Trung Quốc xảy ra vào đêm ngày 5 tháng 7 năm 2009. Vụ bạo động bao gồm 1.000 người [2] [3] [4] tham gia và sau đó đã tăng lên tới khoảng 3.000 người [5] . Ít nhất đã có 184 người chết, trong đó có 137 là người Hán và 46 là người Duy Ngô Nhĩ và 1 người Hồi. [1] Đây được coi là vụ bạo lực sắc tộc tồi tệ nhất Trung Quốc, diễn ra sau một năm khi xảy ra vụ bạo động Tây Tạng 2008. Bạo lực là một phần của cuộc xung đột sắc tộc đang diễn ra giữa người Hán và người Uyghur (phiên âm Hán: Duy Ngô Nhĩ) - một dân tộc gốc Turk chủ yếu theo đạo Hồi và là một trong những nhóm sắc tộc được công nhận chính thức tại Trung Quốc. Nhiều người cho rằng vụ bạo động bùng phát bởi sự bất mãn với cách giải quyết của chính quyền trung ương Trung Quốc về cái chết của hai công nhân người Uyghur tại tỉnh Quảng Đông [6] [7] . Tân Hoa xã n

Mitsubishi – Wikipedia tiếng Việt

Mitsubishi Group Ngành nghề Tập đoàn Thành lập 1870 Người sáng lập Iwasaki Yataro Trụ sở chính Tokyo, Nhật Bản Khu vực hoạt động Toàn cầu Nhân viên chủ chốt CEO, Ken Kobayashi Sản phẩm Khai khoáng, công nghiệp đóng tàu, viễn thông, tài chính, bảo hiểm, điện tử, ô tô, xây dựng, công nghiệp nặng, dầu khí, địa ốc, thực phẩm, hóa chất, luyện kim, hàng không... Doanh thu US$ 248.6 tỉ (2010) Lợi nhuận ròng US$ 7.2 tỉ (2010) Số nhân viên 350,000 (2010) Website Mitsubishi .com Logo của Mitsubishi là ba củ ấu chụm vào nhau Mitsubishi là một tập đoàn công nghiệp lớn của Nhật Bản. Công ty Mitsubishi đầu tiên là một công ty chuyển hàng thành lập bởi Yataro Iwasaki (1834–1885) năm 1870. Năm 1873, tên công ty được đổi thành Mitsubishi Shokai (三菱商会: Tam Lăng thương hội). Tên Mitsubishi (三菱) có hai phần: " mitsu " tức tam có nghĩa là " ba " và " hishi " tức lăng (âm " bishi " khi ở giữa chữ) có nghĩa là " củ ấu ", loại củ có hai đầu nhọn. Từ ngu

Dorres – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 42°29′08″B 1°56′23″Đ  /  42,4855555556°B 1,93972222222°Đ  / 42.4855555556; 1.93972222222 Dorres Dorres Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Occitanie Tỉnh Pyrénées-Orientales Quận Prades Tổng Saillagouse Xã (thị) trưởng Victor Marty (2001-2008) Thống kê Độ cao 1.332–2.827 m (4.370–9.275 ft) (bình quân 1.450 m/4.760 ft) Diện tích đất 1 24,77 km 2 (9,56 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 66062/ 66760 Dorres là một xã thuộc tỉnh Pyrénées-Orientales trong vùng Occitanie phía nam Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 1450 mét trên mực nước biển. INSEE x t s Các xã của tỉnh Pyrénées-Orientales L'Albère  · Alénya  · Amélie-les-Bains-Palalda  · Les Angles  · Angoustrine-Villeneuve-des-Escaldes  · Ansignan  · Arboussols  · Argelès-sur-Mer  · Arles-sur-Tech  · Ayguatébia-Talau  · Bages  · Baho  · Baillestavy  · Baixas  · Banyuls-dels-Aspres  · Banyuls-sur-Mer  · Le Barcarès  · La Bastide  · Bélesta  · Bolquère  · Bompas  · Boule-d'Amont